智桥导读:定量是纸张基本特性的物理量,是造纸过程中最为复杂的控制对象之一。造成定量波动的因素一般有纵向定量波动和横向定量波动。纸张纵向波动是指沿其纸机运行方向的定量波动,在实际中纸机纵向称之为MD(Machine Direction)。纸张横向定量波动是指其垂直于纸机运行方向的定量波动,这种波动大多是纸机设备所引起,在实际中纸机横向成为CD(Cross Direction)。纸机的横向控制问题相对于纵向控制问题更难解决,智桥今天就来谈谈纸机横向定量的原因及解决办法。
Định lượng là đại lượng vật lý của các đặc tính cơ bản của giấy và nó là một trong những đối tượng kiểm soát phức tạp nhất trong quy trình sản xuất giấy. Các nhân tố gây ra biến động định lượng nói chung bao gồm biến động định lượng theo chiều dọc và biến động định lượng theo chiều ngang. Dao động dọc của giấy đề cập đến dao động định lượng dọc theo hướng chạy của máy giấy, trong thực tế, hướng dọc của máy giấy được gọi là MD (Machine Direction). Dao động định lượng của giấy theo hướng ngang đề cập đến dao động định lượng vuông góc với hướng chạy của máy giấy. Sự dao động này chủ yếu là do thiết bị máy giấy gây ra. Trong thực tế, hướng ngang của máy giấy được gọi là CD (Cross Direction). So với vấn đề điều khiển theo chiều dọc, điều khiển theo chiều ngang của máy giấy khó giải quyết hơn, hôm nay chúng ta sẽ nói về nguyên nhân và giải pháp cho việc định lượng theo chiều ngang của máy giấy.
1.应考虑有一套最基本的机外定量偏差检测装置
确认变化的稳定性,这可表明修正所取得的结果
Cần xem xét có một bộ thiết bị phát hiện sai lệch định lượng cơ bản nhất bên ngoài máy,Xác nhận tính ổn định của các thay đổi, điều này có thể cho biết kết quả đạt được khi hiệu chỉnh
2.调节唇板
适当使用生产商对螺栓间偏差的限制装置,以避免造成对唇口的变形
Điều chỉnh môi
Sử dụng thích hợp các bộ giới hạn của nhà sản xuất đối với sự sai lệch giữa bu-lông và bu-lông để tránh biến dạng đối với môi
- 最好安装一套在线定量扫描装置,并在流浆箱附近安装一个定量记录仪便于对定量进行调整;在任何一点都不能过度调节,在调节时要同时观察成形结构和全幅状况
对于生产薄页纸用的气垫抽吸胸辊流浆箱,横向定量的变化通常是在高点上对下唇板垫加不锈钢垫片来取得调节。
Tốt nhất là cài đặt một bộ thiết bị máy quét định lượng trực tuyến và cạnh thùng đầu cài đặt một máy ghi định lượng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều chỉnh định lượng; tại bất kỳ thời điểm nào, không thể điều chỉnh quá mức, trong lúc điều chỉnh cần đồng thời quan sát hình thành cấu trúc và toàn diện tình hình ,hay còn được gọi là máy QCS
Đối với các nhà máy sản xuất giấy mỏng sử dụng hòm đầu đệm khí , sự thay đổi trọng lượng ngang thường được điều chỉnh bằng cách thêm các miếng đệm bằng thép không gỉ vào đệm môi dưới ở điểm cao
3. 对定量控制装置,要了解扫描平均值的设定。
如果纵向不稳,最好进行一系列单个的扫描来确定稳定性或使用机外定量装置
Đối với các thiết bị điều khiển định lượng, cần hiểu cách cài đặt giá trị trung bình quét.
Nếu không ổn định theo chiều dọc, tốt nhất là thực hiện một loạt các lần quét riêng lẻ để xác định độ ổn định hoặc sử dụng thiết bị định lượng ngoài bảng
4. 确认唇板螺栓的反冲最小,现代化流浆箱有精确的螺栓位置指示器
Xác nhận bu lông môi có phản ứng dữ dội tối thiểu nhỏ và hiện tại hòm đầu hiện đại có chỉ báo vị trí bu lông chính xác
5. 正确操作唇口的流量,如它们的功能正常,唇板两边的螺栓基本与其它部件相同
Để lưu lượng môi thao tác chính xác, nếu chúng hoạt động bình thường, các bu lông ở hai bên của môi về cơ bản giống như các bộ phận khác
6. 不要试图补偿已损坏的唇板,损坏要及时更换
Đừng cố gắng bù đắp cho môi bị hư hỏng, nên thay thế kịp thời
7. 保持布浆系统流量均匀 Duy trì lưu lượng đồng đều trong hệ thống phân phối bột
对于压力式流浆箱,+/-10%的设计流量的波动仍能得到均匀的全幅的横向定量。
Đối với hòm đầu loại áp suất, dao động +/- 10% tốc độ lưu lượng thiết kế vẫn có thể đạt được đồng nhất trên toàn bộ định lượng ngang
8. 保证匀浆辊在最小应用间隙下固定,这样它会对分布不均的流量进行某种程度的补救
Đảm bảo rằng lô dàn bột được cố định ở khoảng cách ứng dụng tối thiểu để nó sẽ cung cấp một số mức độ khắc phục cho lưu lượng phân bố không đều
9. 确认流浆箱喷水不过量,不至于干扰流量和引起定量波动
Đảm bảo rằng hòm đầu không bị phun quá nhiều nước để không làm xáo trộn dòng chảy và gây ra dao động định lượng
10. 保证边上没有波动 Đảm bảo không có dao động ở hai bên
在唇口处,定边装置不能与流体接触
Ở môi, thiết bị cạnh biên không thể tiếp xúc với chất lỏng
11. 定边装置不能与网子接触,不磨损网子。定边装置应稍微向外倾斜
Thiết bị cố định biên không thể tiếp xúc với lưới và sẽ không làm mòn lưới. Các cạnh cố định biên nên hơi nghiêng ra ngoài
12. 定边装置的密封条应完好
Dải niêm phong của thiết bị cố định biên phải ở trong tình trạng tốt
13. 用轻质定边装置,以利于调节。准备一套备用定边装置,以便出故障时更换
Sử dụng các thiết bị cố định biên nhẹ để tạo điều kiện điều chỉnh. Chuẩn bị một bộ thiết bị cố định biên dự phòng để thay thế trong trường hợp hỏng hóc
14. 检查流浆箱是否有沟槽,特别是经改造后的高速纸机
Kiểm tra hòm đầu xem có rãnh không, đặc biệt là trên các máy giấy tốc độ cao đã được tân trang lại
15. 确认纸机速度没有超过原来的设计流量
Xác nhận rằng tốc độ của máy giấy không vượt quá lưu lượng thiết kế ban đầu
16. 浆料是否对成形板有冲击点,着网点应具唇口0.5~1.5厘米
Cho dù bột có điểm tác động lên tấm định hình hay không, điểm tiếp đất phải có mép 0,5 ~ 1,5 cm
17. 检查成形区域的前3~5米处是否有大的湍动
Kiểm tra xem có bất kỳ nhiễu loạn lớn nào trong 3~5 mét đầu tiên của khu vực thành hình không
18. 白水循环中的细小纤维和填料会造成浓度和冲浆泵静压头的波动
Trong khi tuần hoàn nước trắng các sợi nhỏ và nguyên liệu tạo thành nồng độ và bơm bột bị biến động
19. 水线位置的变化征兆着流量的变化:Sự thay đổi vị trí đường nước là dấu hiệu của sự thay đổi dòng chảy
多数情况征兆着浆料稀释环节的不稳定;也可能是系统内的空气导致流量的波动。
Hầu hết các trường hợp cho thấy sự không ổn định trong liên kết pha loãng bột; nó cũng có thể là không khí trong hệ thống gây ra sự dao động của dòng chảy.
20. 确保流浆箱内浆料和喷水温度相同\
Đảm bảo nhiệt độ nước phun và bột trong hòm đầu giống nhau
2.5℃的差就会造成问题,10℃差肯定会造成条痕区。
Chênh lệch 5°C sẽ gây ra vấn đề và chênh lệch 10°C chắc chắn sẽ gây ra vùng sọc trên giấy.
21. 定量波动的原因也可能是Biến động định lượng cũng có thể được gây ra bởi:
(1)混合浆的浓度变化 Thay đổi nồng độ của hỗn hợp bột
(2)碎浆机浓度太低,在纸机部分失控
Máy nghiền nồng độ quá thấp , chạy trong phần máy mất kiểm soát
(3)白水液位的湍动
Sự nhiễu loạn ở báo mức nước trắng
(4)纸机稀释白水流失
Máy giấy mất nước trắng pha loãng
(5)流浆箱液位的波动 Biến động báo mức ở hòm đầu
(6)伏损池溢流过大 Sự tràn của bể giấy đứt
(7)供料到流浆箱的流量波动 Biến động về tốc độ dòng chảy của nguồn cấp liệu đến hộp đầu
(8)助留剂流量的变化 Những thay đổi trong dòng hỗ trợ duy trì